Trần nhựa Nano đang là sản phẩm thịnh hành được lựa chọn sử dụng cho nhà ở, trung tâm thương mại, văn phòng…. nhiều nhất hiện nay. Vậy thi công trần nhựa Nano, làm trần nhựa Nano có đắt không?
Hiện nay rất nhiều người có nhu cầu tìm hiểu về việc thi công trần nhựa Nano, làm trần nhựa Nano bao nhiêu tiền? Chính bởi trần nhựa Nano sở hữu nhiều ưu điểm và trở thành lựa chọn phổ biến cho trần nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại, khách sạn và những nơi công cộng khác.
Trần nhựa Nano (còn được gọi là Trần nhựa PVC Nano) được sản xuất từ nhựa PVC kết hợp với các hạt Nano. Những hạt Nano này giúp tăng độ bền, độ cứng, độ chịu nhiệt và độ đàn hồi cho trần nhựa. Ngoài ra, Trần nhựa Nano còn có độ bóng cao, khả năng chống thấm nước tốt và dễ dàng vệ sinh.
Có nhiều loại trần nhựa nano giả gỗ đẹp trên thị trường hiện nay với các thương hiệu khác nhau. Dưới đây là một số loại trần nhựa nano giả gỗ phổ biến:
Giá cả của trần nhựa Nano thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, kích thước và thương hiệu sản phẩm. Tùy vào từng loại sản phẩm và khu vực, giá trần nhựa Nano có thể dao động từ khoảng 150.000 đồng/m2 đến hơn 500.000 đồng/m2.
Ngoài ra, nếu bạn cần lắp đặt trần nhựa Nano, chi phí sẽ còn phụ thuộc vào chi phí vận chuyển, công lắp đặt và các chi phí khác liên quan đến quá trình thi công.
Giá thi công trần nhựa Nano được dựa theo từng loại như giả gỗ trơn, lam sóng… và tùy thuộc vào thiết kế ngôi nhà, diện tích và cơ sở thực hiện lắp đặt thi công. Dưới đây là bảng giá thi công lắp đặt các loại trần nhựa Nano tham khảo cho người sử dụng.
Trần nhựa Nano giả gỗ trơn, vân gỗ thường có độ dày từ 6mm – 9mm. Dưới đây là bảng giá tham khảo của trần nhựa Nano giả vân gỗ:
Đơn vị: VND
Loại trần nhựa | Đơn giá | ||||||
<10m2 | 10-25m2 | 26-45m2 | 46-75m2 | 76-100m2 | 101-200m2 | Từ 200m2 | |
Nano 6mm | 510.000 vnđ/m2 | 495.000 vnđ/m2 | 470.000 vnđ/m2 | 460.000 vnđ/m2 | 455.000 vnđ/m2 | 450.000 vnđ/m2 | 440.000 vnđ/m2 |
Nano 9mm | 530.000 vnđ/m2 | 515.000 vnđ/m2 | 505.000 vnđ/m2 | 495.000 vnđ/m2 | 485.000 vnđ/m2 | 475.000 vnđ/m2 | 470.000 vnđ/m2 |
Trần nhựa PVC lam sóng có thiết kế giống với gỗ thật đến 99%. Bảng giá tham khảo của tấm nhựa này như sau:
Đơn vị: VND
Loại trần nhựa lam sóng PVC | Đơn giá | ||||||
<10m2 | 10-25m2 | 26-45m2 | 46-75m2 | 76-100m2 | 101-200m2 | Từ 200m2 | |
3 sóng dày 14mm hoặc 5 sóng dày 9mm | 715.000 vnđ/m2 | 685.000 vnđ/m2 | 680.000 vnđ/m2 | 675.000 vnđ/m2 | 670.000 vnđ/m2 | 665.000 vnđ/m2 | 655.000 vnđ/m2 |
4 sóng dày 27mm hoặc 3 sóng dày 28mm | 785.000 vnđ/m2 | 770.000 vnđ/m2 | 760.000 vnđ/m2 | 745.000 vnđ/m2 | 730.000 vnđ/m2 | 720.000 vnđ/m2 | 715.000 vnđ/m2 |
Ngoài giá thi công trần nhựa Nano thì còn có giá một số vật tư khác. Những vật tư này giúp làm trần nhựa Nano có thẩm mỹ cao hơn, tinh tế hơn và thu hút hơn. Cụ thể:
Lưu ý: Những bảng giá dưới đây có thể thay đổi theo thị trường và thời gian. Do vậy chúng tôi sẽ cập nhật bảng giá thường xuyên. |
Việc thi công làm trần nhựa Nano không hề phức tạp như trần thạch cao. Chỉ với 7 bước dưới đây bạn có thể thực hiện lắp đặt trần một cách dễ dàng.
Để đạt hiệu quả tối đa trong việc thi công trần nhà, cần xác định vị trí và chiều cao phù hợp. Điều này giúp tận dụng tối đa các tiềm năng của trần nhà, bao gồm các tính năng cách âm, cách nhiệt, chống ồn và trang trí.
Có thể sử dụng máy laze hoặc ống divo để đo chiều cao của trần nhà và đánh dấu vị trí trần trên vách tường. Nếu nhà lợp mái tôn hoặc fibro xi măng, khoảng cách giữa đỉnh mái và trần tối thiểu là 1,5m. Với mái bê tông, khoảng cách này là 0,5m.
Để cố định thanh viền theo độ cao đã xác định, ta cần sử dụng búa đóng đinh hoặc khoan tay phù hợp với từng loại vách tường. Tuy nhiên, cần chú ý rằng khoảng cách giữa các lỗ đinh không được quá 30cm để đảm bảo độ vững chắc.
Trong quá trình lắp ghép các xương, cần giữ khoảng cách tối thiểu 80cm và tối đa 100cm giữa các xương để đảm bảo độ bền của trần nhà. Đối với các xương ngang, khoảng cách giữa các xương là 2-3m. Nếu là các công trình kiến trúc mái rộng, cần lưu ý lắp xương chống từ mái trần xuống mặt trần để đảm bảo tính ổn định của trần nhà.
Để cân đối độ rộng của khung trần và các tấm ốp thì việc phân chia ô trần rất quan trọng. Đặc biệt là đối với loại trần nhựa giả gỗ 60x60cm và 61x61cm.
Thanh treo trần, hay còn gọi là ty ren, thanh ren, ty giằng, là một thanh thẳng dài từ 1-3m được sử dụng để liên kết và cố định các kết cấu phụ của công trình. Các chức năng của thanh treo trần bao gồm:
Trường hợp trần là bê tông, ta sử dụng khoan bê tông để khoan trực tiếp vào mặt sàn, sau đó dùng tắc kê nở và pát 2 lỗ cùng cỡ để gắn ty treo theo độ cao trần đã xác định.
Trường hợp nhà lợp mái tôn, ty treo trần có thể được liên kết trực tiếp với xà gồ và sử dụng pát 2 lỗ để gắn.
Các thanh chính và thanh phụ được nối liền với nhau thông qua việc ngắn đầu ngầm của mỗi thanh chính với thanh phụ tương ứng. Khoảng cách giữa hai thanh không được vượt quá 122cm.
Thanh phụ được lắp ngầm vào các lỗ mẫu của thanh chính và khoảng cách giữa hai thanh phụ không được quá 61cm.
Sau khi đã lắp xong các thanh chính và phụ. Việc này bao gồm cân đối lại khung, điều chỉnh vị trí các tăng-đơ để đảm bảo khung trần đúng vị trí và thẳng hàng với tường và cột đã xác định trước đó.
Các tấm trần nhựa PVC được ghép vào khung xương và cố định bằng dây thép hoặc đinh vít. Việc lắp đặt cần chú ý để hèm khóa giữa các tấm trần nhựa phải ăn khớp với nhau để đảm bảo tính an toàn và độ chắc chắn.
Để lựa chọn địa chỉ thi công trần nhựa Nano uy tín, bạn có thể xem xét các tiêu chí sau đây:
Địa chỉ thi công trần nhựa Nano đáp ứng được tất cả những tiêu chí trên có thể kể đến CÔNG TY TNHH PANEL HOME VINA
Bài viết trên đây đã cung cấp thông tin về chi phí thi công trần nhựa Nano mới nhất 2023. Qua đó bạn đọc có thể nắm rõ báo giá chi tiết và lựa chọn địa chỉ làm trần nhựa Nano uy tín nhất. Hy vọng bài viết sẽ đem lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Vách ngăn panel tại TPHCM là vật liệu xây dựng đượ…
Đọc thêmNhà lắp ghép panel ngày càng được ứng dụng ở nhiều…
Đọc thêmPanel bông thuỷ tinh là vật liệu xây dựng được ứng…
Đọc thêm